Ram Cpu Adalah

Ram Cpu Adalah

Vậy RAM, ROM, CPU, GPU Là Gì ?

Theo cách giải thích nông văn dền của mình bên trên chắc các bạn cũng đã hiểu cơ bản rồi chứ. Để tìm hiểu sâu sắc hơn khả năng sẽ mất nhiều thời gian nghiên sâu hơn nhất là các bạn không am hiểu điện tử.

Các bạn dựa vào những thông số trên để lựa chọn cho chính mình thiết bị phù hợp với nhu cầu nhé. Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết.

ĐẠI TÍN AUTO | ĐỒ CHƠI XE HƠI CAO CẤPĐịa chỉ: 152 Đường 2 Tháng 9, Hòa Thuận Đông, Hải Châu, Đà Nẵng.Hotline: 0905 483 959 – 0989 520 777 Mr. TínWebsite: www.daitinauto.com

RAM, ROM, CPU, GPU là gì và là những linh kiện điện tử như thế?. Bài viết sau đây Hiếu Ô Tô sẽ phân tích rõ cho quý khách hiểu.

RAM là linh kiện điện tử được viết tắt từ Random Access Memory. Nó là một bộ nhớ lưu trữ tạm thời để tất cả dữ liệu trước khi được đưa vào trong chíp sử lý chính thì được lưu giữ trên RAM. Mục đích của việc này đó chính là làm cho dữ liệu được sử lý đều, liên tục cho dù lượng dữ liệu đi vào có bị ngắt quãng hay không. Trường hợp RAM dung lượng thấp quá mà chạy những ứng dụng đòi cấu hình cao nó sẽ xảy ra trường hợp tràn bộ nhớ RAM dẫn đến hiện tượng đơ, giật, lag.

Ví dụ điển hình nhất khi ta nghe nhạc xem video trực tuyến mà khi chúng ta tắt mạng đi rồi video vẫn chạy được 1 khoảng thời gian nữa mới dừng.

Đặc điểm của RAM nó chỉ là bộ nhớ lưu trữ tạm thời khi mất nguồn cấp nó sẽ mất nhớ theo.

Nguyên lý hoạt động của CPU

Nguyên lý hoạt động của nó thì giải thích một cách dễ hiểu nhất là tất cả mọi thứ chúng ta nhìn thấy nghe thấy như con số, chữ, mầu, tần số âm thanh… được quy ước dưới hệ số nhị phân 1001100011 dưới dạng thuật toán nào đó. Và IC CPU nó được lập trình sẵn những chương trình giải thuật toán để giải mã dữ liệu đưa vào và xuất ra dạng tín hiệu mà những thiết bị khác hiểu được như màn hình, công suất…Và cuối cùng thể hiện ra để con người hiểu được nó.

GPU nó là một dạng IC (hoặc phần cứng) riêng biệt để sử lý những dữ liệu liên quan đến đồ họa như hình ảnh video, các phần mềm có đồ họa cao. (ngoài ra còn một số thứ chuyên sâu khác không đề cập đến). Những thiết bị có GPU riêng sẽ cho ra hình ảnh sắc nét hơn, xem video độ phân giải cao không bị giật, vỡ hình hay dùng phần mềm đồ họa cao không bị chậm. Nếu không có GPU riêng thì CPU cũng có thể đảm nhận chức vụ nhưng nó sẽ không mượt bằng và nó sẽ làm giảm hiệu năng của CPU.

Vậy RAM, ROM, CPU, GPU Là Gì ?

Theo cách giải thích nông văn dền của mình bên trên chắc các bạn cũng đã hiểu cơ bản rồi chứ. Để tìm hiểu sâu sắc hơn khả năng sẽ mất nhiều thời gian nghiên sâu hơn nhất là các bạn không am hiểu điện tử.

Các bạn dựa vào những thông số trên để lựa chọn cho chính mình thiết bị phù hợp với nhu cầu nhé. Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết.

Để tìm hiểu hơn về Hiếu Ô Tô mời quý khách click tại đây

Mọi ý kiến về tư vấn, phản hồi SP/DV mời quý khách liên hệ tới:

SĐT, Zalo, FB, Messenger : 0975.603.288

Kênh youtube: https://www.youtube.com/channel/UCJqVB3CUy5pyQdAqKu32l9Q

Kênh Facebook cá nhân : https://www.facebook.com/buivanhieu5689

Kênh Fanpage : https://www.facebook.com/buihieu561989

Địa chỉ google map : https://g.page/suadaumanhinhoto?gm

Seperti telah disebutkan diatas, bahwa CPU bisa dianggap sebagai otak dari komputer. CPU akan melakukan semua jenis operasi pemrosesan data dan mengontrol pengoperasian semua bagian komputer. Fungsi CPU adalah mengambil input dari periferal (keyboard, mouse, printer, dll) atau program komputer, dan menafsirkan apa yang dibutuhkannya. CPU kemudian mengeluarkan informasi ke monitor atau melakukan tugas ke peralatan output lainnta sesuai dengan yang diminta. Dalam setiap cycle operasinya tersebut, CPU akan melakukan empat langkah yaitu fetch, dekode, execute, dan store. Cara Kerja CPU

Seperti terlihat pada gambar diatas, secara garis besar CPU terdiri dari tiga komponen utama, yaitu: Control Unit, ALU dan Main Memory.

Secara sederhana kita bisa mengklasifikasikan jenis-jenis CPU kedalam 5 jenis, yaitu berdasarkan:

Hal yang paling membedakan diantara jenis CPU atau processor tersebut adalah pada jumlah core yang terpasang. ilustrasi Core processor Core atau inti pada dasarnya adalah bagian dari prosesor yang melakukan pemrosesan. Semakin banyak core yang dimiliki prosesor, semakin banyak proses yang dapat dilakukan sekaligus. Pada awalnya, CPU hanya memiliki 1 inti procesor saja sehingga hanya dapat menjalankan satu perintah pada satu waktu. Sehingga apabila kita menjalankan aplikasi secara multitasking maka akan memberatkan kerja processor tersebut. Sebagian besar CPU saat ini adalah Prosesor multicore, yang berarti sirkuit terintegrasi memiliki dua atau lebih prosesor yang terpasang untuk membantu meningkatkan kinerja, mengurangi konsumsi daya, dan mendukung pemrosesan simultan dari beberapa tugas komputer. Secara umum, CPU multicore dua kali lebih kuat dari CPU single core.

Jenis-jenis CPU berdasarkan jumlah corenya saat ini adalah:

CPU-Z is a very popular system profiling tool for windows that provides details about various hardware components including cpu, ram, motherboard and graphics card. If you want to quickly check the make, model, brand or specifications of the hardware components on your machine, then cpu-z will show those details right away.

It is not as powerful as HwInfo which can report a huge lot of details. But for basic checkup it is an excellent tool.

In this quick tutorial we shall take a look at various hardware specifications reports by cpu-z in the memory section and see what each of the parameters mean. Most newbies have no knowledge of what these hardware metrics mean or indicate, and that is why we are elaborating things here.

You can download cpu-z for free and launch it. Switch to the "Memory" tab and you shall see a lot of details. Below you can read a detailed guide on what each of the details mean.

RAM dung lương bao nhiêu là phù hợp?

Sự phù hợp với mỗi nhu cầu của từng người là khác nhau. Có người công việc sử dụng các ứng dụng cấu hình cao, hoặc chơi game đồ họa đẹp thì dung lượng RAM càng lớn càng tốt. Có người thì sử dụng chỉ để lướt WEB xem youtube thì không cần quá cao làm gì. Hoăc đơn thuần là thích máy đẹp, xịn.

Channel # - Number of Memory Channels

This shows the number of channels where memory has been installed along with the width of the address bus. For example:

For instance my Asus TUF A17 gaming laptop shows:

It implies thats the memory is installed in 2 channels of address width 64bit each. Each channel might comprise of one or more DIMM slots. On laptops typically there are only 2 SODIMM each assigned to a separate channel. On desktops motherboards there can be 4 DIMM slots, divided into 2 channels with 2 DIMM slots each.

If you have 4 sticks of ram installed in 4 dimm slots on your motherboard it would still show something like 2x64-bit.

The number of channels is usually determined by the cpu right away. Most consumer cpus support only 2 channels, whereas high end workstation cpus like threadripper support 4 or more.

Incorrect information: However the information might not be correct everytime. My Acer Swift 3 laptop shows the following.

The above makes it look like the ram is spread across 4 channels, whereas actually its only in 2 channels. This sort of inaccurate information shows up on laptops with onboard soldered memory.

"Uncore" refers to the non-cpu-core parts present in the cpu, like the memory controller/cache/CPU NB/SOC that run at their own independant clock frequencies other than the cpu core frequency.

The uncore frequency is in no way related to the ram frequency. It can be any value that is very different from the "DRAM Frequency" as reported by cpu-z.

On intel cpus it controls the frequency of the RING/Last Level Cache. On Ryzen cpu systems, the uncore frequency will often be exactly equal to the dram frequency. When overclocking the dram frequency to higher values, the uncore frequency also increases.

In the following screeshot note that Uncore Frequency = DRAM Frequency. This machine has 5800h ryzen cpu with 16gb dual channel ram.

CPU-Z Memory Info on Asus TUF A17 5800H Laptop

The uncore frequency can also throttle depending on the cpu load. When the cpu load is very low/minimal, the uncore frequency will drop to half of its regular value.

On my Acer Aspire 5 (5500U) the uncore frequency is at ~800 Mhz when cpu is nearly idle, and increases to ~1600 Mhz when cpu is under load.

Also the value of uncore frequency were not the same as FCLK (Infinity Fabric Clock) and UCLK (UMC CLK - Unified Memory Controller clock) as checked with hwinfo64. This implies that ucore is not the same as UCLK

On some systems the motherboard will put the uncore in a kind of overclock mode which locks and prevents its frequency from coming down and increases performance though consumes a little more power.

More information can be found at this wikipedia article: https://en.wikipedia.org/wiki/Uncore

On intel cpu system the uncore frequency refers to the frequency of the cache which often operates at frequencies close to that of the cpu. Hence the value will often very high and close to the cpu frequency.

Cpu-z DDR4 Intel High Uncore Frequency

Cpu-z DDR5 Intel high uncore frequency

As per hwinfo64 on Intel i5-1135G7 laptop:

Bus Clock x Uncore Ratio = Ring/LLC Clock

And the Ring clock goes as high as the cpu max clock, depending on the cpu load.

This implies that the Uncore frequency affects the Ring/Last Level Cache clocks on Intel cpus. On Intel cpus the Last Level Cache may be considered L3 cache.

On the amd cpus the uncore clock works in a very different way. The uncore freq. on amd cpus is usually equal or half of the dram frequency.

It will also be related to / affect (though not exact) to the values of MCLK/FCLK/UCLK.

On my Acer Aspire 5 laptop (5500U) laptop the uncore freq is a fractional multiple of MCLK/FCLK/UCLK

It seems that the cpu-z uncore freq. is an irrelevant metric for amd cpus and only the FCLK/UCLK/MCLK matter. The values of FCLK/UCLK/MCLK can be checked using ZenTimings on ryzen systems.

With MCLK (Memory Clock) and FCLK (Infinity Fabric Clock) are in a 1:1 ratio, the ram runs with the lowest latency. UCLK is (UMC Clock) is often synced with FCLK, so is the same value as FCLK.

The uncore frequency is also affected by the power profile and hardware setup of the system. For instance when my Asus TUF A17 is on battery mode, the uncore freq. drops to 800 Mhz unless cpu load is high. However when on ac power supply the frequency stays at 1600 Mhz even when the cpu is idle.

On my Asus TUF A17 when I connect external monitor via the dGPU port, the MCLK/UCLK/FCLK/Uncore all stay high, even when cpu is relatively idle.

On desktop systems the values of MCLK, FCLK, UCLK can be modified for overclocking the system with motherboards that support it.

This is seen on intel cpu computers. It is the clock frequency of the memory controller inside the cpu. It can be some lower multiple of the DRAM frequency like 0.5 (half). The memory controller frequency is multiplied by a certain "FACTOR" which determines the actual frequency the DRAM will run at. By adjusting the multiplier, the system can throttle the speed of the ram depending on performance needs and power saving requirements.

Usually when a system is idle, various clocks on a system slow down in order to save power and produce less heat. When under load the system will boost all clocks and multipliers to higher values.

The ratio of the dram freq. to the memory controller frequency is called IMC Gear Mode, which is specific to intel cpus.

NB Frequency (North Bridge)

Some systems will show a field termed NB Frequency. NB stands for North Bridge, which is nothing but the memory controller present inside the cpu now a days. So NB Frequency is just the memory controller frequency.

In older systems (made before 2008 or so) the North Bridge (memory controller) was part of the chipset. But in modern systems the memory controller is now integrated inside the cpu itself. So in a way the cpu is directly connected to the ram.

Cpu North Bridge South Bridge block diagram

Modern intel systems have a different layout. Here is an example

Intel z390 Chipset block diagram

This the hardware clock frequency of the ram modules. Values like 1200 Mhz / 1600 Mhz / 2133 Mhz / 3200 Mhz are seen commonly.

The dram frequency when multiplied by 2 gives you the DDR transfer rates. For example:

1200 Mhz - 2400 MT/s 1600 Mhz - 3200 MT/s

The transfer rate is what you see in the Windows Task Manger as the speed. Windows incorrectly specifies it in Mhz, whereas its actually MT/s.

This tells the ratio between memory reference clock and the actual frequency. It is the memory multiplier ratio. For example:

Therefore reference clock is 2133 Mhz / 21.33 = 100 Mhz. Or 100 Mhz x 21.33 = 2133 Mhz.

In other words, DRAM Frequency x FSB:DRAM = Reference clock.

Reference clock = 1600 Mhz x 1/16 = 100 Mhz.

In general this metric has no bearing to the performance of ram on the particular system and is included for historic reasons only. In early days, there used to be "Front-serial bus" in cpus which had the acronym FSB.

The timings are the most important

In general higher clock speeds need higher timings as well to maintain stability of the data residing in ram. This does not mean that the gains of higher clock speed is completely lost.

Timings are often discussed when overclocking ram, where users would increase system performance by lowering timings. However different systems respond differently to timing changes and lowering them too much can cause system instability and data corruption in memory.

Memory Read Sequence:

"Column Access Strobe" Latency or CL for short, is the delay between when the memory controller requests a readback from the memory, and when the data in memory is actually available to the controller.

RAS to CAS Delay (tRCD)

It is the time required to open/activate the correct row (ROW-ACCESS-STROBE) which is not already open. If the row is already open from a previous request, tRCD will be minimal.

If data is requested from a row that is not already open, it will take atleast tRCD + tCL amount of time to fetch the first byte of data from that row. Subsequent reads from that row will be faster though with minimal impact of tRCD.

tRFC - Row Refresh Cycle Time

Time needed to refresh a row in a memory bank. Higher values provided stability and lower values increase performance. Users often report seeing better Low 1% FPS when tRFC is lower in value.

However lowering it too much will cause data corruption and might actually corrupt the underlying programs and files which are part of the operating system.

The value of tRFC can be checked with another tool called hwinfo64.

The value of CR shows in T (Ticks) like 1T or 2T. Obviously lower is better but it may not be supported on the system based on the ram and bios. A tick is basically 1 clock cycle and 1T takes one clocks cycle and 2T takes twice.

So a lower command rate increases system performance and this parameter can be tweaked in the bios for overclocking.

The 1t/2t is how many clocks the memory controller spends sending a given command to the ram. 1T means that the controller sends the command on one clock cycle, 2T means it sends it in 2 clock cycles.

Running 2T instead of 1T is like adding 1 to nearly every ram timing, though this is just an approximation.

For instance, running 1600-8-8-8-1T and running 1600-7-7-7-2T are very nearly identical, while 1600-7-7-7-1T is significantly (in benchmarks, at least) faster than either one.

On modern systems lowering the value from 2T to 1T might not bring any significant or noticeable boost in performance for regular applications and tasks. Intensive apps like games might notice some difference though.

The next tab after Memory is the SPD tab, which is also related to ram. It shows ram bandwidth, manufacturer, model, module size, timings etc. Here is how the SPD tab looks on my Asus TUF A17 laptop.

CPU-Z RAM SPD Data on Asus TUF A17 Laptop

There is a drop-down on top left that allows you to select the ram module in different slots, and view the details of that particular module.

Note: The SPD data is not available on laptops with onboard soldered ram, like the Acer Swift 3 laptop. SPD data requires the the spd chip which is installed on the ram modules.

In the above screenshot we can see that there are multiple JEDEC profiles, like JEDEC #12, #13, #14 and #15. Each of the profile has a different set of values for the operating parameters like the clock frequency, cas latency and other timing numbers.

Ram Frequency and Timing Relation

https://www.overclock.net/threads/ram-timings-explained.381699/ https://www.overclock.net/threads/memory-timings-fully-explained.410205/

Pengguna gawai pasti sudah tidak asing dengan istilah RAM, bukan? Begitu pula bagi pengguna perangkat komputer. RAM adalah salah satu komponen yang wajib tersedia dalam komputer. Peranan RAM dalam menjalankan sistem perangkat elektronik cukup penting. Tapi, memangnya apa sih RAM itu sebenarnya?

Pada artikel kali ini, kami ingin mengajakmu untuk mengenal RAM lebih dekat. Mulai dari mengetahui pengertiannya, jenis, fungsi, serta perbedaannya dengan ROM. Mari langsung saja menyimak ulasan selengkapnya di bawah ini!

Kepanjangan RAM adalah Random Access Memory. RAM merupakan sebuah perangkat keras atau hardware yang bisa ditemukan di berbagai perangkat elektronik seperti smartphone, laptop, dan PC. Kerja utama dari RAM ialah menyimpan data-data sementara pada gadget dan software tertentu.

Data-data dalam RAM tidak dapat disimpan secara permanen. Hal ini dikarenakan sistem RAM yang didesain untuk menyimpan data sementara selama sambungan listrik tersedia pada perangkat. Artinya, jika sambungan listrik terputus maka data dalam RAM akan hilang.

Dengan begitu, komputer atau smartphone yang mati akan mengosongkan ruang memori RAM. Selanjutnya, RAM akan digunakan kembali saat perangkat dinyalakan atau digunakan untuk beraktivitas.

RAM yang dijual di pasaran tersedia dalam berbagai kapasitas. Kamu bisa menemukan RAM dengan kapasitas mulai dari 128 MB, 512 MB, 1 GB, 4 GB, 8 GB, 16 GB, dan lainnya. Apa kelebihan dari kapasitas RAM yang besar?

Semakin besar kapasitas RAM maka semakin cepat perangkat dapat membaca dan menjalankan aplikasi. Kapasitas RAM yang besar juga mendukung perangkat untuk melakukan kegiatan multitasking dengan lebih baik. Kebanyakan perangkat di pasaran saat ini sudah dibekali dengan kapasitas RAM 4 GB untuk mendukung kemampuan multitasking standar.

Mengetahui kemampuan penyimpanan RAM yang sifatnya temporary tentu membuat kamu bertanya-tanya seperti apa itu RAM bekerja.  Pada dasarnya, cara kerja dari RAM cukup sederhana sekalipun pergerakan data yang disimpannya cukup dinamis.

Saat sebuah perangkat digunakan untuk beraktivitas, RAM secara otomatis bekerja untuk mengolah data dan instruksi yang diberikan. Data-data ini selanjutnya disimpan sementara olehnya dan diteruskan ke harddisk untuk disimpan secara permanen. Dalam menjalankan tugasnya ini, struktur RAM dibagi menjadi 4 bagian sebagai berikut:

Usai mempelajari pengertian apa itu RAM, selanjutnya ketahui juga jenis-jenis RAM yang saat ini tersedia di sekitar kita. Adapun beberapa jenisnya antara lain sebagai berikut:

SD RAM atau Synchronous Dynamic Access Memory merupakan RAM dengan kecepatan 100 hingga 133 MHz. Jenis RAM ini mempunyai dua buah celah pada bagian kaki dan biasanya diletakkan pada slot DIMM/SD RAM di bagian motherhood. SD RAM mampu menyimpan data mencapai 1 GB.

Berikutnya adalah DDR RAM atau Double Rate Random Access Memory. Jenis ini memiliki kemampuan untuk menjalan tugas multitasking. Artinya, kamu dapat menggunakan RAM ini untuk melakukan dua instruksi dalam waktu bersamaan tanpa mengurangi kecepatan semula.

Biasanya, DDR RAM banyak digunakan pada perangkat sebab dapat menghemat daya listrik dan berkapasitas 184 pin. Besar memori DDR RAM ini mampu mencapai 16 GB.

Rambus Dynamic Random Access Memory adalah SD RAM dalam versi yang lebih cepat. Kecepatannya ini membuat RD RAM dibanderol dengan harga yang lebih mahal daripada SD RAM di pasaran. RD RAM digunakan untuk PC Pentium 4 dengan slot memori yang tersedia hingga 184 pin.

EDO RAM adalah singkatan dari Extended Data Out Random Access Memory. Jika dibandingkan dengan jenis RAM lainnya, EDO RAM mempunyai kemampuan yang lebih cepat khususnya saat membaca dan mentransfer data. Kecepatan EDO mencapai lebih dari 66 MHz.

Sekarang kamu akan mempelajari fungsi RAM. Sederhananya, RAM memiliki fungsi utama untuk menyimpan data sementara. Beberapa fungsi dari RAM adalah sebagai berikut:

RAM càng cao thì máy chạy càng nhanh?

Về cơ bản thì đúng như vậy nhưng nó còn liên quan đến tốc độ của RAM hay còn gọi là Bus. Một con RAM có Bus 1600MHz sẽ chạy chậm hơn Bus 2400MHz

Hiện tại đa số chuẩn RAM được sử dụng là DDR3 và DDR4. Những con RAM cao thường là RAM đời mới, DDR4 có Bus lên tới 4266MHz.

ROM là linh kiện điện tử viết tắt của từ Read-only Memory nó có chức năng lưu trữ dữ liệu như bài hát, video, các ứng dụng, ảnh, tài liệu…Thiết bị có ROM càng lớn khả năng lưu trữ càng nhiều. Hiện tại tùy theo từng loại máy và cấu hình ROM giao động từ 16GB đến 1000GB hoặc hơn.

Điểm khác nhau giữa 2 bộ nhớ ROM và RAM đó chính là khả năng nhớ dữ liệu khi mất nguồn cấp và dung lượng của ROM thường cao hơn RAM nhiều lần.

Tốc độ sử lý của CPU là gì?

Hiểu một cách đơn giản tốc độ sử lý của CPU là khả năng sử lý dữ liệu trong vòng 1 giây và đơn vị của nó là Hz. Ví dụ tốc độ sử lý của 1 con CPU là 1.82GHz nghĩa là xung nhịp sử lý dữ liệu của nó là 1.82 tỷ lần trên 1 giây. Một con CPU có nhiều nhân thì tốc độ sử lý theo lý thuyết là tăng lên bấy nhiêu lần ví dụ 8 nhân thì thành 8×1.82 tỷ lần trên 1 giây. Một con số khủng nhưng chưa ăn thua gì so với con CPU máy tính cao cấp bây giờ i9 có 16 lõi xung nhịp 5.2GHz ngoài ra còn nhiều thứ khác trong con CPU này. Nó có thể giải được hàng trăm tỷ phép tính trong 1 giây.

Đầu android ô tô các loại CPU 4×1.2GHz, 4×1.3GHz, 8×1.2Ghz, 8×1.82GHz. Tuy nó có nhiều nhân nhưng không thể so sánh với CPU máy tính được.

CPU có cấu tạo từ nhiều linh kiện bán dẫn có thể lên tới hàng chục tỷ bóng bán dẫn trong nhân 1 con chíp chỉ mỏng như đồng xu to bằng đầu ngón tay. Đây là thành quả của sự kỳ diệu do con người tạo ra nó thực sự khủng khiếp. Con người đã tìm ra vật liệu làm chíp cực kỳ dễ kiếm đó là từ những hạt cát và sử dụng công nghệ quang khắc để tạo nên những con chip vi diệu. IBM vừa mới hợp tác và nghiên cứu ra con CPU chứa 30 tỷ bóng bán dẫn. Mỗi một bóng bán dẫn chỉ nhỏ cỡ 5nm.

ROM dung lương bao nhiêu là phù hợp?

Sự phù hợp cũng liên quan mật thiết đến người sử dụng. Và cách sử dụng thiết bị. Nếu chúng ta có nhu cầu sử dụng dữ liệu lớn thì hãy sử dụng thiết bị rom cao để lưu trữ được nhiều. Còn không thì hãy sử dụng thấp cho tối giản chi phí.

Hiện tại màn hình android mới chỉ có các bản ROM 16GB, 32GB, 64GB, 128GB

CPU là linh kiện điện tử viết tắt của Central Processing Unit có chức năng sử lý, giải mã các gói dữ liệu thông qua các thuật toán được lập trình sẵn và xuất ra các dạng tín hiệu để các linh kiện khác có thể hiểu được và sau đó thể hiện lên cho con người hiểu được.

Ví dụ một video dưới dạng dữ liệu nhị phân được đưa vào CPU sử lý thông qua các thuật toán được cài đặt sẵn. Sau khi CPU sử lý giải mã xong nó phân ra thành nhiều nhiều dạng tín hiệu trong đó có tín hiệu hình ảnh được đưa vào màn hình để hiển thị lên cho con người nhìn thấy và tín hiệu âm thanh đưa vào công suất để khuếch đại lên cho con người nghe thấy thông qua loa. (hiểu đơn giản là như vậy chứ thực tế nó lằng nhằng lắm)

Menyimpan Data Sementara

RAM berfungsi untuk menyimpan data-data sementara. Memori dalam RAM dimanfaatkan sebagai ruang penyimpanan data dan instruksi yang sedang diproses oleh user. Data yang disimpan sementara oleh RAM ini dilanjutkan menuju harddisk untuk selanjutnya diproses lebih lanjut.

Yuk, beri rating untuk berterima kasih pada penjawab soal!

Cpu, Ram, Rom, Motherboard

RAM, ROM, CPU, GPU là gì và là những linh kiện điện tử như thế?. Bài viết sau đây Hiếu Ô Tô sẽ phân tích rõ cho quý khách hiểu.

RAM là linh kiện điện tử được viết tắt từ Random Access Memory. Nó là một bộ nhớ lưu trữ tạm thời để tất cả dữ liệu trước khi được đưa vào trong chíp sử lý chính thì được lưu giữ trên RAM. Mục đích của việc này đó chính là làm cho dữ liệu được sử lý đều, liên tục cho dù lượng dữ liệu đi vào có bị ngắt quãng hay không. Trường hợp RAM dung lượng thấp quá mà chạy những ứng dụng đòi cấu hình cao nó sẽ xảy ra trường hợp tràn bộ nhớ RAM dẫn đến hiện tượng đơ, giật, lag.

Ví dụ điển hình nhất khi ta nghe nhạc xem video trực tuyến mà khi chúng ta tắt mạng đi rồi video vẫn chạy được 1 khoảng thời gian nữa mới dừng.

Đặc điểm của RAM nó chỉ là bộ nhớ lưu trữ tạm thời khi mất nguồn cấp nó sẽ mất nhớ theo.